TRUNG TÂM LỌC NƯỚC DANAKING
Trụ sở chính: 147 Văn Tiến Dũng, Đà Nẵng.
0903 224 942
Đầu tiên chúng ta đi tìm hiểu định nghĩa "Nước giếng khoan" là gi?
Nước giếng khoan là nguồn nước được lấy từ các mạch nước trong lòng đất . Khi các mạch nước chảy trong lòng đất đi qua các tạp chất, kim loại .v..v..thì nó sẽ kéo cuốn theo các ion kim loại cũng như các thành phần khác có trong đất mà dòng chảy của nước đi qua.
NƯỚC GIẾNG KHOAN GỒM CÓ NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
Trong nước có rất nhiều những chất khác nhau bao gồm các chất thuộc bản chất của nước, các chất phát sinh trong quá trình nước được lưu chuyển và xử lý và cuối cùng là những chất được phản ứng và xúc tác giữa các thành phần đó tạo ra.
Nước được chia ra làm nhiều dạng và nhiều tên gọi khác nhau nhưng quan trọng nhất vẫn là nước sinh hoạt và nước ăn uống.
Nước sinh hoạt là nguồn nước dùng để sử dụng cho mục đích vệ sinh và sinh hoạt hằng ngày bao gồm: tắm , giặt, đánh răng ….
Nước ăn uống dùng cho mục đích nấu ăn, sử dụng uống trực tiếp, pha sữa cho các bé và hỗ trợ nhiều cho những ngành nghề sản xuất khác nhau.
Và Bộ Y Tế Việt Nam có những quy định chung về tiêu chuẩn dành cho 2 nguồn nước này .
Thực trạng nước giếng khoan hiện nay
Mạch nước giếng khoan của Việt Nam đã bị ô nhiễm nặng do những tác nhân của môi trường.
Nguồn nước giếng khoan nguy hiểm là do đang xâm hại của các loại hóa chất độc hại bởi các nhà máy, cơ sở sản xuất thải ra ngấm trực tiếp vào nguồn nước và đất đai. Nếu nguồn nước nhà bạn chưa qua hệ thống xử lý nước giếng khoan mà sử dụng thì vô tình bạn đã đưa tạp chất mầm mống gây bệnh vào cơ thể
Hàng ngày mỗi chúng ta đang tự mình đưa vào cơ thể rất nhiều độc tố từ đồ ăn không sạch, nguồn nước sử dụng không sạch , hít thở không khí ô nhiễm, tất cả đang phá hủy sức khỏe của chúng ta. Hãy tự bảo vệ mình sức khỏe người thân bằng hệ thống lọc nước giếng khoan.
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NƯỚC GIẾNG KHOAN :
+ Màu sắc: Nước không màu đạt tiêu chuẩn
- Nếu phát hiện nước có màu lạ nguyên nhân: Màu sắc gây nên bởi các tạp chất trong nước (chất hữu cơ, chất mùn hữu cơ – acid humic…), một số ion vô cơ (sắt,…), một số loài thủy sinh vật…
- Được xác định bằng phương pháp so màu với các dung dịch chuẩn (phương pháp trắc quan)
+ Mùi vị: Nước không mùi đạt tiêu chuẩn
- Nếu phát hiện nước có mùi và vị lạ nguyên nhân: do những khí H2S (mùi trứng thối) , các chất hữu cơ, các chất vô cơ (Cu2+,Fe3+), mùi thuốc sát trùng do Clo dư trong nước, vị tanh axit ….
- Nước nguyên chất không có mùi,vị tự nhiên là do sự hiện diện của các chất hòa tan ở lượng nhỏ
- Để đánh giá mức độ mùi vị của nước, người ta dùng phương pháp pha loãng cho đến khi không cảm nhận được mùi nữa.
+ Độ đục và trong của nước
- Khi nước có hiện tượng đục khi ra khỏi vòi là hiện tượng của cặn bẩn ,gỉ sét, vi sinh vật thủy sinh… bám trên đường đi của nước bị nước cuốn theo.Ta có thể nhận thấy bằng mắt thường.
- Để đánh giá được độ đục trong của nước ta có thể sử dụng hình thức dùng ly thủy tinh và xem thời gian cặn bẩn ngưng tụ lại, độ đục sẽ tỷ lệ thuận với thời gian lắng cặn bẩn .Hoặc nếu muốn chính xác hơn ta dùng phương pháp – so độ đục của nước với độ đục của một thang chuẩn,hoặc bằng máy đo độ đục. Có đơn vị đo NTU, xác định theo công thức.
“ 1NTU = 5% (lgA + 100 ml H2O) +5% (lgB + 100ml H2O) + 90% H2O”
+ Trong đó : A: Hidrazin Sunfat – B:Hexametylen Tetramin
- Độ đục của nước dùng ăn uống cho phép dưới 5NT
+ Nhiệt độ :
- Nhiệt độ trong nước là một trong những vấn đề quan trọng bới vì nó sẽ quyết định các thành phần vi sinh trong nước có phản ứng và tạo ra những vi sinh (có lợi và có hại) khác hay không.
- Nguyên nhân do ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường trong quá trình cấp hoặc lưu trữ nước.Riêng những thiết bị làm nóng hoặc làm lạnh nước thì không ảnh hưởng do chúng đã được điều chỉnh ở mức thích hợp và đạt chuẩn.
- Nếu những vi khuẩn có hại trong nước đủ điều kiện về nhiệt độ sẽ phát triển và gây những loại bệnh nguy hiểm vì thế nên khi thấy nhiệt độ nước bất thường ( có thể dùng nhiệt kế xác định nhiệt độ thông thường của nước dao động từ 220C -270C )
+ Chất rắn trong nước
- Có thể là những chất tan hoặc không tan, bao gồm cả chất hữu cơ và vô cơ
Phương pháp xác định tổng hàm lượng các chất rắn:
- Có thể dùng bút đo TDS hoặc dùng giấy lọc băng xanh lọc nước sau đó lấy 250ml nước đã lọc, đun trên bếp cách thủy đến khô, sấy cặn ở 1080C -> đem cân và tính ra mg/l
+ Độ dẫn điện của nước
- Là hiện tượng nước có chứa nhiều kim loại nặng (bao gồm và kim loại và kim loại kiềm , Cation , Anion….)
- Có thể sử dụng dung dịch KCl để trung hòa và so sánh tỷ lệ – độ dẫn điện của nước là Electrical Conductivity (EC) có đơn vị tính là mS.
+ Độ cứng trong nước
Gây nên bởi các ion đa hóa trị có mặt trong nước. Khi đun nóng nước trong những vật chứa kim loại ( bình đun nhôm hoặc Inox) chúng sẽ phản ứng với một số anion tạo kết tủa trắng hoặc xám bám trên đáy bình .
- Độ cứng của nước xem như là tổng hàm lượng của ion Ca2+ và Mg2+
- Được xác định bằng phương pháp chuẩn độ hoặc tính theo hàm lượng Canxi, Magie trong nước. Để hiểu chi tiết mời quý khách nên tham khảo 2 bài viết :
+ Axit trong nước
- Là hàm lượng của các chất có trong nước tham gia phản ứng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH). độ axit được tính bằng mđlg/l. Làm cho độ cân bằng pH của nước dưới mức yêu cầu sẽ gây hiện tượng trào ngược dạ dày và bệnh hệ đường ruột nếu dử dụng nước này làm nước nấu ăn hoặc uống trực tiếp.
- Hiện tượng nhận biết. Chúng ta sẽ cảm thấy rát nhẹ khi nước chạm vào vùng vết thương hở hoặc pha xà bông không có bọt…
+ Lượng Kiềm trong nước
- Là hàm lượng của các chất có trong nước tham gia phản ứng với dung dịch axit mạnh (HCl). Độ kiềm được biểu diễn bằng số mđlg/l. Làm cho độ cân bằng pH của nước trên mức yêu cầu sẽ gây hiện tượng khó chịu nếu sử dụng nước này uống trực tiếp sẽ có vị lợ nhẹ.
- Hiện tượng nhận biết. Chúng ta sẽ cảm thấy rát nhẹ khi nước chạm vào vùng vết thương hở hoặc pha xà bông không có bọt…
+ Kim loại nặng trong nước
- Khái niệm: Là những kim loại có khối lượng riêng lớn hơn 5 g/cm3(Pb, Hg, As, Cd, Cr, Mn
- Có mặt khắp nơi trong tự nhiên như khí quyển, thủy quyển, địa quyển, sinh quyển.
- Mặc dù cần thiết cho sinh vật nhưng nếu vượt quá tiêu chuẩn thì sẽ gây độc hại cho môi trường và sinh vật.
- Con đường xâm nhập : nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
1/ Chì ( Pb).
– Nguồn gốc: nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt
– Nồng độ cho phép không quá 0,05 mg/ml
– Tác hại:ảnh hưởng hệ thần kinh, rối loạn tạo huyết, đau khớp, viêm thận, tai biến
– Phương pháp:
+ Chiết trắc quang với đithizon trong cloruafom ( ℷmax = 510 nm)
+ Quang phổ hấp thụ nguyên tử
2/ Thủy ngân (Ag).
– Nguồn gốc : núi lửa, bụi khói nhà máy luyện kim, sản xuất chất hữu cơ, phân bón hóa học…
– Dạng gây độc: hơi thủy ngân, metyl thủy ngân
– Nồng độ cho phép:
+ Nước uống tiêu chuẩn ≤ 1µg/l
+ Nước nuôi trồng thủy hải sản ≤ 0,5µg/l
– Tác hại : phân liệt, trì độn, co giật…
– Phương pháp :
+ Vôn ampe hòa tan
+ Chiết trắc quang với đithizon trong cloruafom (ℷmax=492nm)
3/ Asen.
– Nguồn gốc : núi lửa, bụi đại dương, đốt rừng, chất thải, thuốc trừ sâu…
– Dạng gây độc : Asen(III)
– Nồng độ :
+ Nước sạch tiêu chuẩn ≤ 0,4-1µg/l
+ Nước biển tự nhiên ≤ 1,5-1,7µg/l
– Tác hại : ung thư biểu mô da, phổi, phế quản, xoang…
– Phương pháp : hấp thụ nguyên tử
4/ Cadimi.
– Nguồn gốc : bụi núi lửa, bụi đại dương, vũ trụ, cháy rừng, CN luyện kim, mạ, sơn, lọc dầu…
– Nồng độ :
+ Nước uống tiêu chuẩn ≤ 0,003 mg/l
+ Nước sinh hoạt, nước ngầm, nước giếng… ≤ 0,001mg/l
– Tác hại : nhiễu loạn enzim, tăng huyết áp, ung thư phổi…
– Phương pháp : phổ hấp thụ nguyên tử
5/ Mangan.
– Nguồn gốc : rửa trôi, sói mòn, chất thải luyện kim, ắc quy, phân bón hóa học…
– Nồng độ cho phép ≤ 0,1 µg/l
– Tác hại : tổn thương thận, bộ máy tuần hoàn,phổi…
– Phương pháp : phân tích hóa học
Vậy nước giếng khoan muốn được sử dụng sinh hoạt trong nhà thì chúng ta cần phải xử lý nước giếng khoan hay nói cách khác là lọc nước giếng khoan triệt để cho sạch sẽ thì ta mới sử dụng cũng như dùng trong gia đình được.Nếu các bạn cần tư vấn hay cần lọc nước giếng khoan nhiễm phèn,hay nước giếng khoan nhiễm can xi,mangan ..v...v thì hãy gọi ngay cho chúng tôi TRUNG TÂM LỌC NƯỚC DANAKING - Là CHUYÊN GIA TRONG NGÀNH LỌC NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC HÀNG ĐẦU TẠI VIỆT NAM. Không có nguồn nước nào mà chúng tôi không xử lý được- đầy đủ các GIẢI PHÁP LỌC NƯỚC CHUYÊN NGHIỆP
TRUNG TÂM LỌC NƯỚC DANAKING
HOTLINE: 0903224942